• Một số điều nên biết về xuất nhập cảnh tại Điện Biên
  • Thời gian đăng: 26/07/2019 01:56:54 PM
  •                   MỘT SỐ ĐIỀU NÊN BIẾT VỀ XUẤT NHẬP CẢNH TẠI ĐIỆN BIÊN

     Hiện nay trên địa bàn tỉnh Điện Biên có 03 cặp cửa khẩu mà hành khách có thể làm thủ tục xuất nhập cảnh (XNC) để sang Lào đó là:

    - Cửa khẩu quốc tế Tây Trang (Việt Nam) - Cửa khẩu quốc tế Pang Hốc (Lào)

    - Cửa khẩu chính Huổi Puốc (Việt Nam) - Cửa khẩu Na Son (Lào)

    - Cửa khẩu phụ Si Pa Phìn (Việt Nam) - Cửa khẩu Huổi Lả (Lào)

    Trong đó, cửa khẩu quốc tế Tây Trang, cửa khẩu phụ Si Pa Phìn giáp với tỉnh Phông Sa Lỳ; cửa khẩu chính Huổi Puốc giáp với tỉnh Luông Pra Băng. Đối với mỗi loại cửa khẩu thì hành khách chỉ được làm thủ tục xuất nhập cảnh với từng loại giấy tờ cụ thể như sau:

    - Cửa khẩu phụ Si Pa Phìn: Chỉ công dân hai tỉnh Điện Biên (Việt Nam) và Phông Sa Lỳ (Lào) dùng giấy thông hành mới được xuất nhập cảnh qua cửa khẩu này. Thời gian tạm trú là 15 ngày.

    - Cửa khẩu chính Huổi Puốc: Công dân Việt Nam và công dân Lào có thể xuất nhập cảnh bằng Hộ chiếu. Công dân 2 tỉnh Điện Biên (Việt Nam) và Luông Pra Băng (Lào) cũng có thể dùng Giấy thông hành xuất nhập cảnh qua cửa khẩu này.

    - Cửa khẩu quốc tế Tây Trang: Tất cả công dân các nước có thể làm thủ tục xuất nhập cảnh (với điều kiện phải có Hộ chiếu hoặc Giấy tờ đi lại khác có giá trị thay Hộ chiếu hợp lệ). Lưu ý một số điều sau:

    Miễn thị thực song phương với công dân mang quốc tịch: Lào,Thái Lan, Sing-ga-po, Ma-lai-xi-a, Campuchia, Indonesia (thời gian tạm trú 30 ngày), Phillipins (thời gian tạm trú 21 ngày), Brunei và Mianma (thời gian tạm trú 14 ngày),Chi lê (không quá 90 ngày)

    Miễn thị thực đơn phương với công dân 13 nước với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh:

    - Đan Mạch, Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, Nga, Nhật, Hàn Quốc,

    - Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, I-ta-li-a: (đến  30/06/2021)  

    -  Belarut(đến 30/6/2020)

    - Kư-rư-gis-xtan (không quá 30 ngày)

    Quy định miễn thị thực này áp dụng với Hộ chiếu phổ thông còn giá trị và hợp lệ. Đối với Hộ chiếu ngoại giao và công vụ có quy đinh riêng.

    Đối với công dân 13 nước được miễn thị thực đơn phương nêu trên, mỗi lần xuất nhập cảnh được tạm trú với thời hạn tối đa 15 ngày. Khoảng cách giữa hai lần nhập cảnh phải là 30 ngày. Nếu lần nhập cảnh lần sau chưa đủ khoảng cách 30 ngày tính từ lần xuất cảnh trước, nếu có nhu cầu thì sẽ được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu cấp 01 thị thực với thời gian tối đa là 15 ngày (Luật số 47/2014/QH13 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cửa người nước ngoài tại Việt Nam).

    Đối với công dân các nước chưa được miễn thị, trước khi nhập cảnh, ngoài hộ chiếu còn giá trị hợp lệ cần phải có thị thực (visa), có thể là thị thực dán hoặc thị thực rời. Thị thực được cấp tại Đại sứ quan Việt Nam hoặc cơ quan đại điện ngoại giao của Việt Nam ở các nước.

    Du khách cũng có thể được cấp thị thực ngay tại cửa khẩu với điều kiện đã được Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an xét duyệt nhân sự cho nhận thị thực tại cửa khẩu. Các công ty, Đại lý du lịch có thể hỗ trợ du khách để có được công văn xét duyệt nhân sự này của Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ công an. Khi đến cửa khẩu, hành khách mang theo bản công văn xét duyệt nhân sự này sẽ được xem xét cấp thị thực. Lệ phí đối với loại thị thực một lần mục đích du lịch là 25 USD.

    Về thủ tục nhập cảnh vào Lào qua Cửa khẩu quốc tế Pang Hốc: Đối với công dân các nước chưa được miễn thị thực Lào thì có thể xin cấp visa ngay tại cửa khẩu, lệ phí thị thực khoảng 25 - 42 USD phụ thuộc vào quốc tịch của du khách. Lệ phí xuất nhập cảnh (phí kiểm dịch y tế, phí du lịch…) ngày thường khoảng 3 -5 USD/người, ngày cuối tuần lệ phí tăng gấp đôi

    * Phương tiện:

    Du khách có thể đi lại bằng phương tiện công cộng như xe khách. Hàng ngày có nhiều tuyến xe khách xuất phát từ bến xe khách Điện Biên đi tới các tỉnh của Lào như đi Mường Khoa, Phong Sa Lỳ, U Đom Xay, Luông Pra Băng, Luông Nậm Thà, Bo Kẹo….

    Đối với du khách nước ngoài, không nên đi lại bằng mô tô vì yêu cầu rất nhiều về thủ tục hải quan khi làm thủ tục xuất cảnh.

    Du khách là người Việt Nam nếu muốn đi lại bằng xe máy cá nhân, ngoài những giấy tờ bắt buộc khi lưu thông trong nội địa, cần thêm một yêu cầu khác là xe máy phải đăng ký tại Điện Biên (biển xe số 27)

    Đối với xe gắn máy là loại xe phân khối lớn hoặc xe ô tô, nhất là xe ô tô tay lái nghịch, thì du khách cần thông qua một đại lý, công ty lữ hành du lịch để xin sự chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải cũng như các ban ngành có liên quan để làm thủ tục xuất nhập cảnh cũng như quá trình lưu thông tại Việt Nam (Nghị định số 80/2009/NĐ-CP ngày 01/10/2009 quy định xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải (xe tay lái nghịch) tham gia giao thông tại ViệtNam).

    Dưới đây là Biểu mức thu phí, lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam. Các công ty du lịch, khách du lịch có thể tham khảo:

    BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC VÀ CÁC LOẠI GIẤY TỜ VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính)

    I. Mức thu đối với công dân Việt Nam.

    TT

    Tên lệ phí

    Mức thu (Đồng)

    1

    Hộ chiếu:

     

    + Cấp mới

    200.000

    + Cấp lại do bị hư hỏng hoặc bị mất

    400.000

    2

    Giấy thông hành:

    100.000

    a)

    Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam - Cămpuchia:

    50.000

    b)

    Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho nhân viên mậu dịch, cán bộ vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới của Trung Quốc:

    50.000

    c)

    Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho dân cư ở các xã biên giới Việt nam qua lại các xã biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam:

    5.000

    d)

    Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam

    50.000

    3

    Cấp giấy phép xuất cảnh

    200.000

    4

    Cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh nước đến

    10.000

    5

    Cấp công hàm xin thị thực quá cảnh nước thứ ba

    5.000

    6

    Cấp tem AB

    50.000

    7

    Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

    100.000


    Ghi chú phụ lục I:

    1. Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung của hộ chiếu, giấy thông hành thì thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại.

    2. Trẻ em đi cùng thân nhân có hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại.

     II. Mức thu đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

    TT

    Tên lệ phí

    Mức thu

    1

    Cấp thị thực có giá trị một lần

    25 USD

    2

    Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

     

    a)

    Loại có giá trị đến 03 tháng

    50 USD

    b)

    Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng

    95 USD

    c)

    Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm

    135 USD

    3

    Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

    5 USD

    4

    Cấp thẻ tạm trú:

     

    a)

    Có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm

    145 USD

    b)

    Có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm

    155 USD

    c)

    Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm

    5 USD

    5

    Gia hạn tạm trú

    10 USD

    6

    Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú

    100 USD

    7

    Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam

    10 USD

    8

    Cấp thẻ du lịch (đối với khách du lịch Trung Quốc đi trong tỉnh biên giới)

    10 USD

    9

    Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13)

    5 USD/người

    10

    Cấp thị thực trong trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh và nhập cảnh trở lại Việt Nam trong thời gian chưa quá 30 ngày

    5 USD

    11

    Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu

    200.000 VNĐ

    Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.

  • Tác giả: Mai Hoa